Sinh viên tìm hiểu từng chức năng của hàm và cho ví dụ và post vào đây, ghi đầy đủ thông tin!
Code:
(*Cho ham f(x, y) nhap tu ban phim*)
Clear[f];
f = Input["Nhap ham f(x,y)"];
fxy[x_, y_] = f;
Print["-------- Bai 1 ----------"];
Print["f(x,y) = ", f];
Code:
Print["------- Cau a -----------"];
Print["Gia tri f(1,1) = ", fxy[1, 1]];
Print["Δf/Δx = ", D[f, x]];
Print["Δf/Δy = ", D[f, y]];
Print["ΔfΔf/ΔxΔy = ", D[f, x, y]];
Print["ΔfΔf/ΔyΔx = ", D[f, y, x]];
Print["Tich phan hai lop Integrate[f,x,y] ", Integrate[f, x, y]];
Code:
Print["-------- Cau b ----------"];
a = Input["Nhap a "];
b = Input["Nhap b "];
c = Input["Nhap c "];
d = Input["Nhap d "];
Print["Tich phan hai lop Integrate[f,{x,a,b},{y,c,d}] = ", Integrate[f, {x, a, b}, {y, c, d}]];
Code:
Print["-------- Cau c ----------"];
Print["Do thi f(x,y) trong khoang [a,b],[c,d]"];
Plot3D[f, {x, a, b}, {y, c, d}];
Code:
(*Cho ham f(x,y) nhap tu ban phim*)
Clear[f];
f=Input["Nhap ham f(x,y)"];
fxy[x_,y_]=f;
Print["-------- Bai 1 ----------"];
Print["f(x,y) = ",f];
Print["------- Cau a -----------"];
Print["Gia tri f(1,1) = ",fxy[1,1]];
Print["Δf/Δx = ",D[f,x]];
Print["Δf/Δy = ",D[f,y]];
Print["ΔfΔf/ΔxΔy = ",D[f,x,y]];
Print["ΔfΔf/ΔyΔx = ",D[f,y,x]];
Print["Tich phan hai lop Integrate[f,x,y] ",Integrate[f,x,y]];
Print["-------- Cau b ----------"];
a = Input["Nhap a "];
b = Input["Nhap b "];
c = Input["Nhap c "];
d = Input["Nhap d "];
Print["Tich phan hai lop Integrate[f,{x,a,b},{y,c,d}] =
",Integrate[f,{x,a,b},{y,c,d}]];
Print["-------- Cau c ----------"];
Print["Do thi f(x,y) trong khoang [a,b],[c,d]"];
Plot3D[f,{x,a,b},{y,c,d}];
Print["------- Cau d -------------"];
Print["Gioi han x->a, y->b cua ham f(x,y) la ",Limit[Limit[f,y->b],x->a]];
Tạo ra 1 danh sách mới đã được sắp xếp,với các phần tử trong danh sách mới là các phần tử lấy từ các danh sách đã hợp.Các phần tử nào xuất hiên nhiều lần thì chỉ lấy 1 lần.
a.Cú Pháp: Union[list1,list2,...]
b.Ví Dụ: Union[{a,b,c},{b,c,d}]->{a,b,c,d}
[Sắp xếp danh sách
a.Cú Pháp: +Sort[list] sắp xếp danh sách theo chiều tăng dần.
+Sort[list,p] sắp xếp ds sử dụng hàm p
b.Ví Dụ: +Sort[{b,c,a}]->{a,b,c}
+Sort[{33,76,2,6,17},Greater]->{76,33,17,6,2}
Lấy các phần tử trong danh sách theo đoạn.
a.Cú Pháp: +Take[list,n]:lấy n phần tử đầu tiên trong danh sách.
+Take[list,-n]:lấy n phần tử cuối cùng trong danh sách.
+Take[list,{m,n}] hoặc Take[list,{m,n,s}]:lấy các phần tử trong khoảng từ vị trí m đến n.Trong đó s là bước nhảy.
b.Ví Dụ: +Take[{a,b,c,d,e},3]->{a,b,c}
+ Take[{3,4,8,1,9,7},{2,6,2}]->{4,1,7}
Hàm chuyển vị ma trận.
a.Cú Pháp:Transpose[list]
b.Ví Dụ:Transpose[{{1,2,3},{4,5,6}}]->{{1,4},{2,5},{3,6}}
Sao bài hồi trước bị mất là sao vậy ta?
dinhhuunho đã viết:-- Hàm Median:
-Median[list]: Cung cấp giá trị trung bình của danh sách.
VD:In[1]:= Median[{1,2,3,4,5,6,7}];
Out[1]= 4
--Hàm Select:
-Cú pháp: Select[list, crit]: Trả về tất cả các yếu tố trong danh sách (list), nếu thỏa điều kiện (crit).
VD: in[1]:= Select[{1,2,4,7,6,2}, EventQ]
Out[1]= [2,4,6,2]
-- Hàm Re:
-Cú pháp: Re[z]: Cung cấp phần thực của số phức z.
VD: in[1]:= Re[2 + 3I]
Out[1]= 2
-- Hàm N:
- Cú pháp: N[expr]: Trả về giá trị số của expr.
N[expr,50] : Trả về giá trị số của expr với độ chính xác là n.
VD: in[1]:= N[1/7]
Out[1]= 0.142857
VD: in[2]:= N[1/7,50]
Out[2]= 0.14285714285714285714285714285714285714285714285714
Họ và tên: Đinh Hữu Nhớ
MSSV: 09020050
Lớp: CNTT2-k9
Sort[ds]: Sắp xếp lại các phần tử của danh sách theo thứ tự tăng dần.
Ví dụ:
In[1]:=Sort[2,4,7,9,10,9,5,9,14,4]
Out[1]={2, 4, 4, 5, 7, 9, 9, 9, 10, 14}
Sort[ds,Greater]: Sắp xếp lại các phần tử của danh sách theo thứ tự giảm dần.
Ví dụ:
In[1]:=Sort[ds, Greater]
Out[1]={14, 10, 9, 9, 9, 7, 5, 4, 4, 2}
Transpose[ds]: Chuyển vị ma trận, biến hàng thành cột và biến cột thành hàng.
Ví dụ:
In[1]:=Transpose [{{a,b,c},{x,y,z}}]
Out[1]={{a,x},{b,y},{c,z}}
Chop[x]: Biến đổi một giá trị xấp xỉ gần số 0 về số 0.
Ví dụ:
In[1]:=Chop[0.00000000003]
Out[1]=0
In[1]:=Chop[0.0002]
Out[1]=0.0002
Rationalize[x]: hửu tỉ hóa một số x.
Ví dụ:
In[1]:=Rationalize[3.1416]
Out[1]=3927/1250
In[1]:=Rationalize[3.1415926536]
Out[1]=3.14159
Complement[ds1, ds2, ds3,...]: Cho một danh sách gồm các phần tử có trong ds1
nhưng không có trong ds2, ds3,...
Ví dụ:
In[1]:=Complement[{1, 2, 6, 3, 9}, { -1, 2}]
Out[1]={1, 3, 6, 9}
Union[ds] : Cho một danh sách sau khi đã loại bỏ các phần tử trùng nhau
trong danh sách đã cho.
Union[ds1, ds2, ds3,...]: Cho một danh sách gồm tất cả các phần tử phân biệt có
trong tất cả các danh sách
Ví dụ:
In[1]:=Union[{1, 2, 6, 3, 9}, { -1, 2}]
Out[1]={-1, 1, 2, 3, 6, 9}
In[1]:=Union[{1, 5, 3, 2, 2, 8, 4, 8, 5}]
Out[1]={1, 2, 3, 4, 5, 8}
|
|